Than cám


Than cám là than bột, là bột từ than đá vỡ vụn mà ra. Vì có hình dạng giống cám gạo nên loại than này có tên gọi là than cám.

Tỏa nhiệt

Tương tự như than đá thông thường, than cám được sử dụng thường xuyên trong sản xuất và đời sống. Trước đây, than cám cũng được dùng trong việc vận hành đầu máy hơi nước, đầu xe lửa. Về sau, loại than này còn được làm nhiên liệu cho nhà máy nhiệt điện, ngành luyện kim. Gần đây, than đá còn giúp tạo ra các sản phẩm như dược phẩm, chất dẻo, sợi nhân tạo.

Hóa học

Than có khả năng hấp thụ các chất độc. Vì thế, người ta gọi là than hấp thụ hoặc than hoạt tính. Có khả năng giữ trên bề mặt các chất khí, chất hơi, chất tan trong dung dịch. Ứng dụng nhiều trong máy lọc nước, làm trắng đường, mặt nạ phòng độc…

Nghệ thuật

Than không chỉ là sản phẩm đặc quyền dành cho việc phát triển kinh tế, nguyên liệu máy móc và nhà máy, chất đốt… Mà còn có thể ứng dụng vào nghệ thuật như: dùng làm điêu khắc, vẽ tranh mỹ nghệ… Để làm được điều đó, phải cần những nghệ nhân có tay nghề cao và có khả năng sáng tạo nghệ thuật tốt.

Đặc tính/chủng loại

THAN CÁM 3C

- Cỡ hạt mm: 0 – 15.
- Chất bốc khô Vk: Trung bình 6,5%.
- Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình: 0,6%, không lớn hơn 0,9%.
- Độ tro khô Ak: Trung bình: 17,5% – Khung giới hạn Ak: 16,01 – 19,00%.
- Độ ẩm toàn phần Wtp: Trung bình 8,5%, không lớn hơn 12,0%.
- Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 6750 cal/g.

THAN CÁM 4A

- Cỡ hạt mm: 0 – 15.
- Chất bốc khô Vk: Trung bình 6,5%
- Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình : 0,6%, không lớn hơn: 0,9%.
- Độ tro khô Ak: Trung bình: 20% – Khung giới hạn Ak: 18,01 – 22,00%.
- Độ ẩm toàn phần Wtp: Trung bình 8,5%, không lớn hơn 12,0%.
- Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 6400 cal/g.

THAN CÁM 4B

- Cỡ hạt mm: 0 – 15.
- Chất bốc khô Vk: Trung bình 6,5%.
- Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình : 0,6%, không lớn hơn: 0,9%.
- Độ tro khô Ak: Trung bình: 25% – Khung giới hạn Ak: 23,01 – 27,00%.
- Độ ẩm toàn phần Wtp: Trung bình 8,5%, không lớn hơn 12,0%.
- Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 5950 cal/g.

THAN CÁM 5A:

- Cỡ hạt mm: 0 – 15.
- Chất bốc khô Vk: Trung bình 6,5%.
- Lưu huỳnh chung khô Skch: Trung bình: 0,6%, không lớn hơn 0,9%.
- Độ tro khô Ak: Trung bình: 30% – - Khung giới hạn Ak: 27,01 – 31,00%.
- Độ ẩm toàn phần Wtp: Trung bình 8,5%, không lớn hơn 12,0%.
- Trị số toả nhiệt toàn phần khô Qkgr: Không nhỏ hơn 5500 cal/g.